Lượt xem: 2110

SIKA ANCHORFIX 3001

Mã sản phẩm : 3001

Keo khoan cấy thép chuyên dụng, chất lượng cao

720.000đ 680.000đ
Số lượng:

    MÔ TẢ VỀ SIKA ANCHORFIX 3001

    Sika Anchorfix 3001 là sản phẩm neo thép chất lượng cao, hai thành phần, gốc epoxy, không dung môi, có tính xúc biến, ứng dụng cho việc neo thép có ren và thép chịu lực trong các cấu kiện bê tông bị nứt và không bị nứt.

     

    CÁC ỨNG DỤNG CỦA SIKA ANCHORFIX 3001

    Sika Anchorfix 3001 nên được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp. Sản phẩm dùng để cố định các loại neo móc không biến dạng trong

    Kết cấu:

    • Neo thép, thép chịu lực trong các công trình sửa chữa hoặc xây mới
    • Thép có ren
    • Bulông và các hệ thống neo móc định vị đặc biệt

     

    Cơ khí và mộc:

    • Neo móc các tay vịn, hệ khung
    • Lan can
    • Cố định các loại khung cửa, cửa sổ

     

    Các loại bề mặt nền:

    • Bê tông (nứt và không nứt)
    • Gạch rỗng và gạch đặc
    • Gỗ
    • Đá tự nhiên và đá nhân tạo
    • Các bề mặt nền này có thể không đồng nhất đặc biệt là về cường độ, thành phần cấu tạo và độ rỗng. Do đó phải kiểm tra sự tương thích giữa Sika Anchorfix 3001 đối với từng ứng dụng cụ thể bằng cách thi công kiểm tra trên cùng một khu vực. Đặc biệt chú ý về cường độ bám dính, sự ố màu và sự phai màu.
    • ƯU ĐIỂM CỦA SIKA ANCHORFIX 3001

    • Thời gian mở dài
    • Có thể thi công trên bê tông ẩm ướt
    • Khả năng chịu trọng tải cao
    • Đánh giá thử nghiệm ETAG 001 về neo thép trong bê tông nứt
    • Đánh giá thử nghiệm ETAG 001 về nối thép
    • Đánh giá theo AC308 bởi ICC-E5 về việc neo thép trong bê tông bị nứt chịu tĩnh tải, tải trọng gió và tải trọng động đất
    • Đánh giá theo AC308 bởi IAPMO UES về việc neo thép trong bê tông bị nứt chịu tĩnh tải, tải trọng gió và tải trọng động đất
    • Được chứng nhận phù hợp dùng trong cấu kiện chứa nước uống
    • Có xác nhận đạt chứng chỉ LEED
    • Có báo cáo thí nghiệm về khả năng chống cháy
    • Có báo cáo thí nghiệm trong điều kiện động đất
    • Không chứa styrene
    • Bám dính hoàn hảo trên bề mặt nền
    • Không co ngót khi đóng rắn
    • Có thể dùng loại súng tiêu chuẩn (đối với ống 250 ml)
    • Mùi nhẹ, ít hao hụt
    •  

      THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM SIKA ANCHORFIX 3001

      Đóng gói: dạng ống kép 600 ml  - 12 ống / thùng

       

      Màu sắc

    • Thành phần A có màu trắng ngà
    • Thành phần B có màu xám đậm/đen
    • Hỗn hợp hai thành phần A và B có màu xám
    •  

      Hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Tất cả các ống Sika Anchorfix 3001 đều có ghi hạn sử dụng trên nhãn

       

      Điều kiện lưu trữ: lưu trữ đúng cách, bao bì còn nguyên trong điều kiện khô ráo ở nhiệt độ từ +100C đến +250C. Tránh ánh nắng trực tiếp

       

      Tỷ trọng

    • Thành phần A: ~ 1.2 kg/l
    • Thành phần B: ~ 1.8 kg/l
    • Hỗn hợp A và B: ~ 1.7 kg/l
    •  

      THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SIKA ANCHORFIX 3001

    • Cường độ nén: ~ 85 N/mm2 (ở 7 ngày, +200C)
    • Modul đàn hồi khi nén: ~ 5000 N/mm2 (ở 7 ngày, +200C)
    • Cường độ kéo khi uốn: ~ 45 N/mm2 (ở 7 ngày, +200C)
    • Cường độ kéo: ~ 23 N/mm2 (ở 7 ngày, +200C)
    • Modul đàn hồi khi căng: ~ 5500 N/mm2 (ở 7 ngày, +200C)
    • Nhiệt độ làm việc
    • Nhiệt độ làm việc lâu dài: tối thiểu là -400C và tối đa là +400C
    • Nhiệt độ làm việc ngắn hạn: (1 – 2 giờ) +800C
    • HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA ANCHORFIX 3001

       

      HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA ANCHORFIX 3001 - KEO KHOAN CẤY THÉP

      Hướng dẫn thi công Sika Anchorfix 3001 - Keo khoan cấy thép 

      (Trích nguồn tham khảo: hình ảnh trên thuộc tập đoàn Sika AG)

       

    • Tỷ lệ trộn: thành phần A : thành phần B = 1 : 1
    • Chiều dày lớp: một lớp tối đa 7 mm
    • Độ chảy võng: không chảy kể cả thi công trên trần
    • Nhiệt độ sản phẩm: Sika Anchorfix 3001 phải ở nhiệt độ +100C đến +300C khi thi công
    • Nhiệt độ môi trường: tối thiểu là +40C và tối đa là +400C
    • Điểm sương: cẩn trọng với sự ngưng tụ. Nhiệt độ mặt nền trong suốt quá trình thi công phải ở cao hơn điểm sương tối thiểu là +30C
    • Nhiệt độ bề mặt: tối thiểu là +40C và tối đa là +400C
    • Thời gian bảo dưỡng
    • Nhiệt độ

      Thời gian thi công

      Thời gian đóng rắn

      +400C

      3 phút

      3 giờ

      +350C đến +400C

      4 phút

      4 giờ

      +300C đến +350C

      6 phút

      5 giờ

      +250C đến +300C

      8 phút

      6 giờ

      +220C đến +250C

      11 phút

      7 giờ

      +150C đến +220C

      15 phút

      8 giờ

      +100C đến +150C

      20 phút

      12 giờ

      +40C đến +90C

      (*)

      24 giờ

      (*) Nhiệt độ tối thiểu của ống là +50C

        

      HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA ANCHORFIX 3001

      Chất lượng bề mặt

    • Vữa hoặc bê tông phải đạt cường độ yêu cầu, không nhất thiết phải đủ 28 ngày tuổi
    • Cường độ bề mặt nền (bê tông, khối xây hoặc đá tự nhiên) phải được xác định
    • Phải tiến hành kiểm tra để xác định cường độ kéo nếu không biết rõ cường độ bề mặt nền
    • Lỗ khoan neo phải luôn sạch sẽ, khô ráo, không dính dầu mỡ
    • Tất cả các thành phần lỏng lẻo phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi lỗ khoan
    • Tất cả các thanh ren, thép neo phải sạch, không dính dầu mỡ, bụi bẩn và các thành phần khác
    •  

      Trộn: chuẩn bị sẵn sàng ống Sika Anchorfix 3001

    • Bước 1: vặn nắp để mở
    • Bước 2: tháo nắp màu đỏ khỏi ống
    • Bước 3: lắp vòi tự trộn vào
    Bước 4: lắp ống vào súng bắn (có thể sử dụng súng bơm keo Ramset để sử dụng cho sản phẩm này) và bắt đầu thi công
    • Khi việc bơm neo thép bị gián đoạn, có thể có một ít keo ở đầu ống mặc dù đã giảm áp lực súng bơm. Nếu keo trong vòi đã bị đông cứng thì phải gắn vòi trộn mới trước khi tiếp tục bơm trở lại
    •  

      Biện pháp thi công và dụng cụ

    • Khoan tạo lỗ bằng máy khoan điện đến khi đạt đường kính và chiều sâu yêu cầu. Đường kính lỗ khoan phải phù hợp với kích thước neo
    • Các lỗ khoan phải được làm sạch bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi. Lưu ý sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 bar (90 Psi)
    • Lỗ khoan phải được làm sạch kỹ bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan
    • Tiếp đó lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi. Lưu ý sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 bar (90 Psi)
    • Tiếp đó lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng chổi thép đặc biệt (tối thiểu 2 lần). Đường kính của chổi phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan
    • Tiếp đó lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí thổi từ đáy lỗ (thao tác tối thiểu 2 lần) cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi. Lưu ý sử dụng máy nén khí không dầu, áp suất tối thiểu 6 bar (90 Psi)
    • Bơm khoảng 2 lần cho đến khi cả hai thành phần ra khỏi vòi bơm được trộn đều. Không sử dụng phần này, nhả cò súng và vệ sinh đầu vòi bằng miếng vải sạch.
    • Bơm keo vào lỗ, bắt đầu từ đáy lỗ, vừa bơm vừa kéo từ từ vòi ra, tuyệt đối không để bọt khí xuất hiện bên trong lỗ. Đối với các lỗ sâu, có thể nối dài ống
    • Vừa đẩy vừa xoay nhẹ thanh neo vào lỗ đã bơm keo, một ít keo phải tràn ra ngoài.
    • Lưu ý thanh neo phải được đưa vào đúng vị trí trong khoảng thời gian mở của keo.
    • Trong khoảng thời gian đông cứng của keo không được di chuyển hay chất tải lên thanh neo
    • Vệ sinh dụng cụ ngay sau đó bằng Sika Colma Cleaner. Rửa sạch và da bằng nước xà phòng ấm

Sản phẩm liên quan

Đang cập nhật