Đăng nhập
- 12
- 702
- 2,105,310
MÔ TẢ
SỬ DỤNG CHO
• Đổ vữa cho các bệ máy quan trọng cần truyền tải trọng động xuống móng như tuốc bin máy phát điện, máy nghiền đập, máy nghiền cuốn,…
• Đổ vữa chân cột trụ, bệ cầu, bệ móng,…
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG
Bù co ngót kép Tiếp xúc tuyệt đối với bệ máy để truyền tải hiệu quả xuống móng máy
Chảy tự do Dễ dàng trám đầy cả những khe hẹp
Cường độ cao và sớm Truyền lực sớm, máy hoạt động sớm, giảm thời gian nghỉ
Kéo dài thời gian làm việc Đổ vữa liên tục một lần ngay cả với những diện tích khó đổ
Đóng gói và đong lượng sẵn Tránh sai sót khi trộn, chất lượng ổn định
Cốt liệu tự nhiên Vữa không bị biến màu
Pha trộn tại nhà máy Tránh sai sót khi trộn tại công trường, chất lượng ổn định
DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Vữa chảy Vữa trát
Cường độ nén 1 ngày 22 N/mm2 28 n/mm2
7 ngày 50 N/mm2 56 N/mm2
28 ngày 65 N/mm2 70 N/mm2
Cường độ uốn 28 ngày 7 N/mm2
Cường độ kéo 28 ngày 4.5 N/mm2
Thời gian bắt đầu đông kết 5 giờ 15 phút
Thời gian kết thúc đông kết 6 giờ 50 phút
Lưu ý: số liệu cường độ nén trên dựa vào mẫu lập phương 50mmx50mmx50mm, ép mặt khuôn 24 giờ và bảo dưỡng bằng cách ngâm mẫu trong nước.
ĐẶC TÍNH
Dạng : bột
Màu : xám xi-măng
Tỉ trọng (ướt) Vữa chảy : 2.09 kg/lit
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị kỹ bề mặt rất quan trọng để đạt kết quả đổ vữa tối ưu. Bề mặt phải chắc, sạch, không còn vụn ximăng, dầu, mỡ, hay các chất bẩn khác. Vụn xi-măng, vữa vụn, dầu, mỡ, chất tháo ván khuôn, màng bảo dưỡng và các chất bẩn bề mặt khác phải được làm sạch bằng súng phun cát hoặc súng phun nước áp suất cao (khoảng 150 bar) hoặc các phương pháp phù hợp khác. Làm nhám bề mặt bê-tông và đảm bảo khoảng cách giữa điểm cao nhất và thấp nhất ít nhất là 5mm. Làm ẩm (bão hòa) bề mặt bằng nước sạch trước khi đỗ vữa. Trước khi đổ vữa nên thổi sạch phần diện tích đổ bằng máy nén khí không có dầu.
Ván khuôn
Khi đổ vữa bệ máy hoặc những diện tích không có giới hạn như vậy thì phải lắp ván khuôn vừa khớp với không gian đổ vữa. Ván khuôn phải kín, cứng và được giữ chắc cho đến khi vữa cứng để tránh bị hư hỏng do áp suất vữa đổ. Khoảng cách giữa cạnh ván khuôn và cạnh bệ máy ở mặt đổ vữa là 100mm, ở mặt đối diện (mặt vữa tràn ra) là 20mm, các mặt còn lại thì lắp càng sát bệ máy càng tốt. Gắn phễu đổ vào mặt đổ vữa với chiều cao ít nhất 300mm để đủ tạo đầu đổ vữa giúp vữa có thể chảy đến khoảng cách mong muốn. Trước khi lắp, nên quét mặt trong ván khuôn một chất bôi khuôn thích hợp để việc tháo gỡ sau này được dễ dàng. Trám tất cả các khe còn hở giữa ván khuôn và ván khuôn, giữa ván khuôn và bê-tông bằng keo trám thích hợp hoặc bằng ASTERFLOW 870 trộn dẻo.
Cách trộn
Vật liệu nên được trộn bằng máy. Đối với mẻ trộn lớn có thể dùng máy trộn vữa, còn mẻ trộn nhỏ (khoảng 2 bao) thì dùng máy khoan tốc độ chậm (600 vòng/ phút) gắn với lưỡi trộn vữa. Lượng nước cần thiết (lít/ bao 25kg)
Độ sệt Vữa chảy Vữa trát
Lượng nước cần thiết 4.44 lít 3.6 lít
Đổ khoảng 80% lượng nước trộn vào thùng trộn. Vừa trộn vừa đổ từ từ Masterflow 870 vào trộn đều khoảng 3 phút đến khi không còn vón cục, sau đó đổ từ từ lượng nước còn lại vào cho đến khi đạt độ sệt mong muốn. Lọc vữa bằng ray lọc 7 – 9mm để loại bỏ vữa vón cục.
Lưu ý: khi đổ vữa vào khe lớn quá 100mm mà không thể dùng phương pháp đặt sẵn cốt liệu thì có thể trộn sỏi hoặc đá mi <12mm vào vữa với liều lượng từ 50 – 100% theo trọng lượng Masterflow 870 để giảm nhiệt phát sinh. Lượng nước trộn trong trường hợp này không thay đổi.
THI CÔNG
Đổ vữa đã trộn đều vào máng tạo đầu vữa trên ván khuôn trong vòng 15 phút sau khi trộn. Phải đổ liên tục không dừng cho đền khi hoàn tất. Chỉ nên đổ vữa theo một hướng để tránh tạo bọng khí.
BẢO DƯỠNG
Bảo dưỡng các mặt lộ thiên của vữa ngay khi vữa vừa ráo mặt bằng một lớp Masterkure 181.
THIẾT BỊ
Trộn: máy trộn vữa hoặc máy khoan tốc độ chậm gắn với lưỡi trộn vữa.
Thi công: máy bơm vữa thủ công vách ngăn hoặc máy bơm 2 ngăn khí nén.
VỆ SINH
Rửa sạch dụng cụ bằng nước trước khi vữa cứng.
DỮ LIỆU DỰ TÍNH
Thể tích trộn của bao 25kg MASTERFLOW 870 với tỉ lệ khác nhau của cốt liệu như sau:
Lượng cốt liệu Không có 13kg 25kg
Vữa chảy (4.44 lit nước) 13.5 lit 18.5 lit 23.1 lit
Vì thế lượng vật liệu cần thiết cho vữa chảy không trộn cốt liệu là 18.5kg/m2 cho mỗi 10mm dày.
ĐÓNG GÓI
Bao 25kg nhiều lớp, có lớp bảo vệ polythene.
THỜI HẠN SỬ DỤNG
MASTERFLOW 870 để được 12 tháng nếu giữ nguyên trong bao, giữ khô ở nhiệt độ bình thường.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Sức khoẻ: có thể ăn da khi tiếp xúc. Phải mang găng tay, mặt nạ khi sử dụng vật liệu; sau khi làm phải rửa tay sạch sẽ.
Cháy: Masterflow 870 là vật liệu không cháy.
CE1-1-1004
TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.
CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp
Sản phẩm liên quan
Masterflow 870
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
ĐỊA CHỈ GIAO HÀNG
HÌNH THỨC THANH TOÁN
Masterflow 870
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
- Họ và tên:
- Điện thoại:
- Email:
ĐỊA CHỈ GIAO HÀNG
- Địa chỉ:
- Quận / huyện:
- Tỉnh / thành phố:
- Phí vận chuyển:
- Ghi chú:
HÌNH THỨC THANH TOÁN